vo-ffu

Cấu tạo của lớp vỏ FFU - Fan filter Unit

Fan Filter Units là một sản phẩm chủ chốt trong hệ thống gió phòng sạch sản phẩm được sản xuất bằng vật liệu thép sơn tĩnh hoặc inox 304.

fan filter unti

Hình ảnh cho thiết bị Fan Filter Unit

Fan filter unit với tên viết tắt là FFU, Sản phẩm này ở Việt Nam còn được gọi là hộp lọc khí .

hop-loc-khi-FFU

Hộp lọc khí FFU

FFU là một loại thiết bị dùng để lọc khí phòng sạch.

FFU

FFU

FFU là một trong những sản phẩm được ứng dụng nhiều nhất trong việc lọc khí phòng sạch.

FFU-lap-dat-tren-tran-nha

FFU có thể được gắn trực tiếp lên trần

FFU có thể được gắn trực tiếp lên trần dạng độc lập hoặc có thể kết hợp với một hệ thống buồng thổi lạnh tạo ra dòng khí thẳng cho các phòng sạch cấp độ cao .

Thứ Hai, 9 tháng 11, 2015

Lọc HEPA Compact VE XL thuộc bộ lọc khí HEPA

Lọc HEPA Compact VE XL thuộc bộ lọc HEPA lưu lượng cao với các vật liệu lọc được làm từ sợi thủy tinh phù hợp các ứng dụng lọc cuối trong các hệ thống điều hòa không khí, phòng phẩu thuật, xưởng chế biến lương thực thực phẩm, dược phẩm...

Các đặc điểm nỗi bật của lọc HEPA Compact VE XL


  • Luồng không khí cao
  • Áp khí lên đến 4000 m³ / h luồng không khí
  • Giảm áp suất thấp
  • xử lý ergonomic
  • Tối ưu hóa các bộ lọc không khí trong phòng sạch
  • Acc thử nghiệm cá nhân. đạt chuẩn EN 1822: 2009

loc-hepa-compact-VEXL
Lọc HEPA Compact VEXL


Ứng dụng: được ứng dụng lọc cuối cùng trong hệ thống HVAC.
Loại: bộ lọc HEPA.
Khung: Kim loại tôn tráng kẽm và được bao bọc bảo vệ bởi hộp HEPA
Gasket: EPDM, một mảnh nửa vòng liên tục gasked Ø15mm
Vật liệu lọc : sợi thủy tinh.
Separator: hạt nóng chảy.
Sealant: Polyurethane (2-K-sealant)
Đạt tiêu chuẩn acc. EN1822: 2009: cấp lọc HEPA H13 và HEPA H14.
MPP hiệu quả: H13:> 99,95%, H14:> 99,995%.
Giảm áp suất tối đa: 600 Pa.
Nhiệt độ / Độ ẩm: 70ºC / 100% RH.
Hệ thống lắp đặt: Nhà ở FKB, FKB / D, CamBox hoặc CamSafe.

Thông số kỹ thuật thường dùng của lọc HEPA Compact VE XL


Modul
Filter class
Rộng*Cao*Sâu
Lưu lượng m3/h
Pressure drop
Area m2
Volume m3
Trọng lượng
VEXL13-289x595x292-M
H13
289 595 292
1300
250
16
0,06
8,5
VEXL13-305x610x292-M
H13
305 610 292
1500
250
16
0,06
8,5
VEXL13-595x595x292-M
H13
595 595 292
3200
250
38
0,11
15,5
VEXL13-610x610x292-M
H13
610 610 292
4000
250
40
0,11
16,5
VEXL14-305x610x292-M
H14
305 610 292
1400
280
16
0,06
8,5
VEXL14-610x610x292-M
H14
610 610 292
3500
270
40
0,11
16,5

* Thông số trên có thể được thay đổi tùy theo yêu cầu của khác hàng

Nguồn bài viết: http://loc-khi-phong-sach.blogspot.com/2015/11/loc-hepa-compact-ve-xl.html

Thứ Sáu, 6 tháng 11, 2015

Thông số kỹ thuật của lọc tinh Compact VGHF

Lọc tinh Compact VGHF được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực điều hòa không khí và lọc sơ cấp & thứ cấp cho phòng sạch. Thường được dùng kết hợp với lọc thô trong hệ thống AHU. Lọc tinh Compact VGHF là một trong những bộ lọc khí thuộc chủng loại lọc HEPA với khung được làm bằng nhựa Polypropylene hoặc ABS còn vật liệu lọc được làm từ sợi thủy tinh.
Lớp lọc đạt chuẩn acc. EN 1822: Lọc HEPA E11, Lọc HEPA H13
MPP hiệu quả acc. EN 1822: 2009: ≥ 95%; ≥ 99,95% ở MPP
Giảm áp suất tối đa: 500 Pa
Nhiệt độ / Độ ẩm: 70ºC / 100% RH

loc-tinh-Compact-VGHF
Lọc tinh Compact VGHF được chứng nhận đạt chuẩn

Thông số kỹ thuật mà khách hàng thường sữ dụng cho lọc tinh Compact VGHF


Modul
Cấp lọc
Rộng*Cao*Sâu
Lưu lượng m3/h
Pressure drop
Area m2
Volume m3
Trọng lượng kg
VGHF11-592x592x292-0P
E11
592 592 292
3000
165
28
0,11
10
VGHF11-592x287x292-F
E11
592 287 292
1350
165
13
0,06
3,5
VGHF13-592x287x292-0P
H13
592 287 292
1350
250
13
0,06
3,5
VGHF13-592x592x292-F
H13
592 592 292
3000
250
28
0,11
10
VGHF13-592x490x292-F
H13
592 490 292
2450
250
23
0,11
6

Thứ Năm, 5 tháng 11, 2015

Hi-Flo M modul của túi lọc khí cho hệ thống HVAC

Diện tích bề mặt lớn, tiết kiệm năng lượng - tối ưu hóa thiết kế (LCC),Đầy đủ các kích thước đạt tiêu chuẩn, thiết kế túi phát triển cho việc phân phối không khí tốt nhất đó là những đặc điểm nỗi bật của túi lọc khí Modul Hi-Flo M.


tui-loc-khi-Hi-FloM
Hi-Flo M modul của túi lọc khí cho hệ thống HVAC


Hi-Flo M là một modul của túi lọc khí được ứng dụng trong máy điều hòa nhiệt độ thường dùng kết hợp với tấm lọc bụi trong hệ thống HVAC, cơ sở y tế thậm chí là nhà ở.
Loại: bề mặt Extended đa túi túi lọc.
Khung: thép mạ kẽm.
Vật liệu: giống như bông lọc bụi, túi lọc khí được làm từ sợi thủy tinh.
Đạt tiêu chuẩn EN779: 2012 hiệu quả: M6, F7, F9.
Đê thức giảm áp suất: 450 Pa (đề nghị thay đổi điểm kinh tế 250Pa).
Nhiệt độ: Hoạt động động liên tục tối đa là 70 ° C 
Giữ khung: Mặt vỏ và khung có sẵn, Loại 8, Type L, và FC Thân.
Hi-Flo M cung cấp hiệu suất lọc cao để giải quyết vấn đề chất lượng không khí trong nhà ngày nay.

Thông số kỹ thuật thường dùng cho túi lọc khí Hi-Flo M


Model
Cấp lọc
Rộng*Cao*Sâu
Lưu lượng m3/h
Pressure drop
Số túi
Area m2
Volume m3
Trọng lượng kg
M7 60+
F7
592*592*640
3400
85
12
9,1
0,05
3,3
N7 60+
F7
490*592*640
2800
85
10
7,6
0,05
3
O7 60+
F7
287*592*640
1700
85
6
4,6
0,03
2

Thứ Tư, 4 tháng 11, 2015

Lọc HEPA Compact VGXL vật liệu sợi thủy tinh

Lọc HEPA Compact VGXL là một dòng chảy thấp giảm áp suất không khí halogen cao thuộc bộ lọc khí HEPA nhỏ gọn. Lọc HEPA Compact VGXL là một giải pháp lọc cuối với hiệu quả cao cho hệ thống điều hòa không khí, nơi ở hoặc máy khuyếch tán... Thường được bảo vệ bởi một lớp màng lọc HEPA.

Các đặc điểm nỗi bật của lọc HEPA Compact VGXL


  • Luồng không khí cao
  • Giảm áp suất thấp
  • Thiết kế tối ưu và nhỏ gọn
  • Hiệu lọc cao quả cao
  • halogen
  • VDI 6022
  • lưu lượng lên đến 6.000 m³ / h luồng không khí
loc-hepa-compact-vgxl
Lọc HEPA Compact VGXL


Những thông tin cơ bản cho lọc HEPA Compact VGXL



Khung: nhựa ABS với xử lý ergonomic
Gasket: EPDM; một mảnh nửa vòng liên tục gasket Ø15mm
Vật liệu: sợi thủy tinh
Dải phân cách: hạt nóng chảy
Sealant: Polyurethane (2-K-sealant)
Đạt chuẩn acc . EN 1822: Lọc HEPA E10, Lọc HEPA E11, Lọc HEPA E12, Lọc HEPA H13 và Lọc HEPA H14
Hiệu quả MPP: E10> 85% - E11> 95% - E12> 99,5% - H13> 99,95% - H14> 99.995%
Kiểm tra cuối cùng: Đối với H13 và H14 Bộ lọc sẽ có một bài kiểm tra báo cáo cho mỗi bộ lọc trong hộp các tông
Giảm áp suất tối đa: 600 Pa
Nhiệt độ / Độ ẩm: 70ºC / 100% RH
Lắp đặt hệ thống: Nhà ở FKB, lắp khung 4N, CamSafe2
* CREO: chương trình phòng sạch Năng lượng Tối ưu hóa

Thông số kỹ thuật thường dùng cho lọc HEPA Compact VGXL


Model
Cấp lọc
Rộng*Cao*Sâu
Media m²
Air flow
Pressure drop
Volume m³
Trọng lượng kg
VGXXL10-305x610x292-M
E10
305*610*292
13
2000
230
0,12
5
VGXXL10-610x610x292-M
E10
610*610*292
33
5000
230
0,22
11
VGXXL11-305x610x292-M
E11
305*610*292
13
2000
250
0,12
5

Nguồn bài viết: http://loc-khi-phong-sach.blogspot.com/2015/11/loc-hepa-compact-vgxl.html

Thứ Ba, 3 tháng 11, 2015

Túi lọc khí Hi-Flo A một modul của túi lọc

Thuộc dòng sản phẩm toàn diện, kích thước đạt tiêu chuẩn, thiết kế túi cho việc phân phối không khí rất tốt, túi hình nón, với khung được làm được làm bằng kim loại và khả năng giữ bụi cao. Đó là những điểm đặc biệt của túi lọc khí Hi-Flo A một modul của túi lọc khí.
Hi-Flo A thường đươc kết hợp với tấm lọc bụibông lọc bụi trong hệ thống HVAC tại các cơ sở y tế, phòng chế biến thực phẩm, dược phẩm...

Túi lọc khí Hi-Flo A một modul của túi lọc khí với khung được làm từ thép mạ kẽm vật liệu lọc làm bằng sợi thủy tinh, đạt chuẩn EN779: 2012 hiệu quả: M5, M6, F7, F9.
Khung giữ: kích thước bề mặt vỏ và khung có sẵn, Loại 8, Type L, và FC thân.

Thông số kỹ thuật thường dùng cho túi lọc khí Hi-Flo A 


Modul
Cấp lọc
Rộng*Cao*Sâu
Lưu lượng
m3/h
Pressure
drop
Bags
Area m2
Volume m3
Trọng lượng
AL5
M5
592*892*600  
5000
45
6
6,8
0,05
2,4
BL5
M5
490*892*600
4100
45
5
5,7
0,05
1,9
CL5
M5
287*892*600
2500
45
3
3,4
0,03
1,4

Tui-loc-khi-Hi-FloA
Túi lọc khí Hi-Flo A một modul của túi lọc


Chủ Nhật, 1 tháng 11, 2015

Quá trình sản xuất nước ngọt có ga và lọc khí

Quá trình sản xuất nước ngọt có gas và lọc khí trong quá trình sản xuất nước ngọt là một việc làm tỉ mĩ với nhiều công đoạn và đòi hỏi phải chọn đúng bộ lọc cho từng công đoạn.

Quá trình sản xuất và lọc khí trong phòng sản xuất nước ngọt diễn ra như sau:

Thứ nhất: Chuẩn bị nước cho việc chế biến nước ngọt và lọc khí cho quá trình chế biến
Thứ hai: gia nhiệt nấu
Thứ ba: Phối trộn hương liệu, màu acid điều vị
Thứ tư: Lọc khí và lọc nước
Thứ năm: Bảo hòa CO2 
Thứ sắu: Chiết rót - ghép nắp
Thứ bảy: Xữ lý nhiệt
Thứ 8: In ngày
Thứ 9: Đóng gói sản phẩm.

Bước 1: 

- Chuẩn bị nước. Nguồn nước sử dụng là nước giếng khoan của khu công nghiệp sẽ được đưa qua hệ thống xử lý nước của công ty. sau đó được lọc qua cột lọc bằng cát, than hoạt tính, hạt ion cuối cùng xử lý tia cựa tím rồi qua hệ thống tách RO để tạo thành nước tinh khiết.
 - Chuẩn bị các bộ lọc khí. 
+ Lọc HEPA với cấp lọc thường dùng là lọc HEPA H13 và lọc HEPA H14
+ Hộp HEPA
+ Túi Lọc khí
+ Lọc than hoạt tính

Bước 2: Gia nhiệt nấu

Nhiên liệu gồm nước và đường. 
+ Cho nước vào bồn nấu có cánh khuấy bằng motơ điện, sau đó cho đường (RS và DE) vào bồn sao cho lượng nước bằng 5 lần tổng khối lượng đường. Áp suất hơi gia nhiệt được điều chỉnh lên 26 Psi. Nhiệt độ khối dịch đường khoảng 90oC.

+ Nấu trong vòng 2 giờ đến khi dung dịch đạt 90oC, xuất hiện bong bóng sôi và đồng nhất thì thực hiện tiếp công đoạn tiếp theo.

Bước 3: Phối trộn hương liệu, màu acid điều vị

+ Khi nhiệt độ khối syrup đạt 90oC thì tiến hành cho hỗn hợp các phụ gia, màu và acid điều vị vào rồi tiếp tục khuấy cho đồng nhất.
+ Tiếp tục cho nước vào nồi nấu để đạt nhiệt độ khối syrup ở 80oC thì cho hỗn hợp hương liệu vào. Ngừng gia nhiệt, xả van hơi quá nhiệt từ nồi ra ngoài và vẫn tiếp tục khuấy.

Bước 4: Lọc nước và lọc khí

Lọc nước. Syrup được tháo ra khỏi nồi nấu và qua thiết bị lọc màng để loại bỏ các tạp chất có trong syrup.
Lọc khí.  Dùng các bộ lọc HEPA đặt ngay tại đầu cấp khi bên trong trần phòng sản xuất và dùng các hộp HEPA bên ngoài lọc HEPA để kéo dài tuổi thọ cho bộ lọc. 

Bước 5: Bão hòa CO2

+ Dịch bán thành phẩm sau khi lọc sẽ được chuyển vào các bồn nạp CO2 và thêm nước để đạt thể tích tính toán trước là 1500 lít.
+ Tiến hành hạ nhiệt dung dịch bán thành phẩm trong bồn xuống 0 – 2oC bằng chất tải lạnh MEG chạy trong ống truyền nhiệt được bố trí dạng xoắn bên trong bồn. Ở nhiệt độ này tạo điều kiện thích hợp cho CO2 ngậm trong nước nên ta tiến hành nạp khí CO2 vào
+ Sau khi nhiệt độ đạt 0 – 2oC thì tiến hành nạp CO2 từ bình CO2 lỏng.
+ Quá trình hấp thụ CO2 thường kéo dài khoảng 2 – 3 giờ, để hấp thụ CO2 tốt thì phải nạp CO2 từ từ để tạo điều kiện cho sự trao đổi trong và ngoài sẽ giúp cho CO2 hấp thụ đều trong dung dịch.
+ Kết thúc quá trình nạp CO2 ta thu được dung dịch nước ngọt bán thành phẩm.

Bước 6: Chiết rót và ghép nắp

+ Bán thành phẩm sau khi nạp bão hòa CO2 thì tiến hành bơm lên bồn và chuẩn bị chuyển vào bồn chiết của máy chiết lon.
+ Chiết rót và ghép nắp được thực hiện cùng lúc tại thiết bị chiết rót 2 trong 1.
+ Sau khi ghép nắp, băng chuyền sẽ chuyển lon thành phẩm vào hệ thống xử lý nhiệt tiếp theo trước khi đưa vào khu vực bao gói thành phẩm.

+ Trong khi di chuyển trên băng chuyền thì lon được lật úp để chuẩn bị cho công đoạn in date.

Bước 7:  Xữ lý nhiệt

Lon bán thành phẩm được băng chuyền vận chuyển vào hệ thống xử lý nhiệt (lon nước ngọt từ 1 – 20C sẽ được giải nhiệt lên nhiệt độ thường khoảng 300C.

Bước 8: In ngày

Sau khi xử lý nhiệt xong, sản phẩm được vận chuyển trên băng chuyền qua thiết bị thổi gió thổi bay nước đọng lại ở đáy lon và thiết bị thổi khí nén để làm khô đáy lon.

Sau đó lon đi qua thiết bị in date và được phun date lên đáy lon nhờ thiết bị in phun.

Bước 9: Đóng gói sản phẩm

Các lon sau khi in date được chuyển đến hệ thống bao gói màng co và vào lốc rồi cho vào khay để tạo ra thành phẩm. Tùy theo nhu cầu của người tiêu dùng mà có các kiểu bao gói sản phẩm là khác nhau như 12 lon/thùng, 24 lon/thùng, 24 lon/khay,…Tiếp theo, xếp các khay/thùng thành phẩm lên balet và chuyển đến khu thành phẩm.

Quá trình sản xuất nước ngọt có gá và lọc khí để cho ra những sản phẩm như hình trên