vo-ffu

Cấu tạo của lớp vỏ FFU - Fan filter Unit

Fan Filter Units là một sản phẩm chủ chốt trong hệ thống gió phòng sạch sản phẩm được sản xuất bằng vật liệu thép sơn tĩnh hoặc inox 304.

fan filter unti

Hình ảnh cho thiết bị Fan Filter Unit

Fan filter unit với tên viết tắt là FFU, Sản phẩm này ở Việt Nam còn được gọi là hộp lọc khí .

hop-loc-khi-FFU

Hộp lọc khí FFU

FFU là một loại thiết bị dùng để lọc khí phòng sạch.

FFU

FFU

FFU là một trong những sản phẩm được ứng dụng nhiều nhất trong việc lọc khí phòng sạch.

FFU-lap-dat-tren-tran-nha

FFU có thể được gắn trực tiếp lên trần

FFU có thể được gắn trực tiếp lên trần dạng độc lập hoặc có thể kết hợp với một hệ thống buồng thổi lạnh tạo ra dòng khí thẳng cho các phòng sạch cấp độ cao .

Thứ Năm, 24 tháng 12, 2015

Túi lọc khí ML7 F7

Việc tiêu thụ năng lượng của bộ lọc không khí đã trở thành tâm điểm của sự chú ý khi giá năng lượng tăng khiến nhu cầu để giảm lượng khí thải CO2 được khó khăn hơn. Trong quá khứ, bộ lọc không khí chỉ được phân loại theo hiệu suất trung bình. Việc phân loại năng lượng mới là xa chính xác hơn.
Hãy là người thông minh về năng lượng - chọn một bộ lọc mà tiết kiệm năng lượng, tiền bạc và duy trì chất lượng không khí trong nhà tốt vì thế túi lọc khí ML7 F7 model của túi lọc khí được cho ra đời để đáp ứng mục đích trên.

Tui loc khi ML7 F7
Túi lọc khí ML7 F7


Cấu tạo và công dụng của túi lọc khí ML7 F7

Ứng dụng: các ứng dụng máy điều hòa không khí, lắp đặt trong HVAC để bảo vệ cho lọc HEPA H13
Loại: bề mặt Extended đa túi túi lọc.
Trường hợp: thép mạ kẽm.
Media: sợi thủy tinh.
EN779: 2012 hiệu quả: F7.
Đê thức giảm áp suất: 450 Pa (đề nghị thay đổi điểm kinh tế 250Pa).
Nhiệt độ: 70 ° C tối đa trong việc liên tục.
Giữ khung: Mặt trận và truy cập mặt vỏ và khung có sẵn, Loại 8, Type L, và FC Thân.

Thông số kỹ thuật mà khách hàng thường sữ dụng cho túi lọc khí ML7 F7

Model
Cấp lọc
Rộng*Cao*Sâu
Lưu lượng m3/h
Pressure drop
Số túi
Area m2
Volume m3
Trọng lượng Kg
ML7 50+
F7
592 892 640
5000
60
12
13,7
0,1
3
NL7 50+
F7
490 892 640
4100
60
10
11,4
0,1
2,7
OL7 50+
F7
287 892 640
2500
60
5
6,8
0,05
1,8


Hướng dẫn lắp đặt hộp HEPA

Khi lắp đăt một sản phẩm hộp HEPA ta cần thực hiện theo các bước sau đây

Tháo gở bao bị chứa lọc HEPA 

Trong thùng giấy các-tông có chứa những mục sau:

Hộp nhôm định hình với các mối hàn liên tục
04 bộ móc treo được gắn trên thân hộp.
Nhấc hộp ra khỏi thùng giấy và đặt trên mặt phẳng được lau sạch.
Kiểm tra kỹ tất cả, không di chuyển hoặc tác động mạnh làm trầy xước các góc cạnh của hộp.

Các bước lắp đặt Hộp HEPA

Có hai cách lắp đặt hộp HEPA đó là lắp từ phía trên phòng và phía dưới phòng

Lap hop HEPA
Lắp hộp HEPA từ phía trên trần


Lắp từ phía trên trần

Dùng các bộ móc treo, dây cáp hoặc ty ren để kết nối tới trần.

Lắp đặt từ phía dưới trần

Dùng các bộ móc treo và ty ren để kết nối tới trần.Chọn kiểu lắp đặt sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp, lối đi vào trần cũng như là công suất tải của trần hoặc cấu trúc trần.

Trọng lượng lắp đặt cả hộp HEPA và lọc HEPA tùy vào các kích cỡ như sau:
Hộp 600mm x 600mm nặng 14kg
Hộp 905mm x 600mm nặng 17kg
Hộp 1210mm x 600mm nặng 19kg

Cắt trần và chuẩn bị lắp hộp HEPA

Đo kích thước hộp để xác định lỗ mở cần thiết trước khi cắt trần. Yêu cầu khoảng rộng 2mm cho mỗi cạnh của hộp.
Dùng khóa lục giác 6 ly nới lỏng các đầu vít đang giữ cứng các móc treo. Di chuyển các móc treo đến vị trí để cân bằng hộp.
Xiết chặt các móc treo này ở vị trí mong muốn. Đảm bảo các đầu vít được xiết cứng.
Fix the universal mounting bracket at the desired position. Make sure the screws are tight.
Các móc treo đều có khoan lỗ ø5mm phù hợp cho ty ren/bulong
Dùng sealant (silicon) cho vào mặt trước của mặt bích hộp lọc hoặc mặt phẳng trần để đảm bảo được kín khí hoàn toàn.

Thứ Tư, 23 tháng 12, 2015

Lọc khí HEPA và lọc ULPA

Trước khi làm rỏ tiêu đề  của bài viết chúng ta sẽ tìm định nghĩa cho lọc HEPA và ULPA Lọc HEPA & ULPA
HEPA viết tắt của từ High efficiency Particle Air, 
ULPA viết tắt từ Ultra-Low Penetration Air
Đây là loại lọc không khí hiệu suất cao dùng để lọc những phần tử bụi kích thước hại từ 0.12-0.3 micron mà mắt thường không nhìn thấy được. Tùy theo hiệu suất lọc và kích thước hạt bụi mà người ta phân ra nhiều cấp độ lọc khác nhau theo các tiêu chuẩn khác nhau.
Ngày nay lọc HEPA ứng dụng rất nhiều trong lĩnh vực phòng sạch cho Bệnh viện, phòng Lab, phòng an toàn sinh học, phòng sạch trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm, điện tử, hạt nhân, thực phẩm..vv. Tuy nhiên tại mỗi yêu cầu ứng dụng khác nhau lại yêu cầu các loại EPA, HEPA và ULPA khác nhau.
Loại EPA và HEPA có dùng cho AHU, trên đường gió cấp, gió hồi tổng , loại này không thổi trực tiếp vào phòng sạch sản xuất.
Lọc HEPA đa dạng về cấp lọc như lọc HEPA H13, lọc HEPA H14... được sữ dụng chung với túi lọc khí trong các hệ thống lọc khí cho phòng sạch
Loại HEPA, ULPA dùng trong lọc đầu cuối thổi vào phòng sạch.
HEPA, ULPA ứng dụng cho FFU- Fan Filter Unit (còn có tên BFU – Blower Filter Unit) thì thường dùng loại tốc độ gió thấp, chênh áp thấp vì thường thổi trực tiếp và cột áp tĩnh của FFU thường từ 250 Pa-350 Pa. Nếu lấy loại lắp cho AHU lắp vào loại này thì phải cẩn thận. Nhiều khả năng không sử dụng được vì chênh áp quá cao.

Loc khi HEPA và lọc ULPA
Sản phẩm lọc HEPA 

Thứ Hai, 21 tháng 12, 2015

Tấm lọc khí - Panel F7

Tấm lọc khí - Panel F7 đươc làm từ các sợi rất tốt mà đảm bảo loại bỏ hiệu quả của các hạt submicron trong suốt cuộc đời của bộ lọc. Hiệu quả loại bỏ có thể cao tới 10 lần hiệu quả của tấm lọc khí G4 sẵn bộ lọc với hiệu quả khác nhau, từ M5 đến F8. Tấm lọc khí - Panel F7 là một trong những model của tấm lọc bụi với khung được làm bằng nhựa nên chấm ẩm ướt rất tốt. Ngoài ra còn có tấm lọc khí - Panel F7 khung giất và khung kim loại. Loại sản phẩm này được sữ dụng trong hầu hết các hệ thống AHU và thường được kết hợp chung với túi lọc khí nên rất thích hợp cho các đơn vị xử lý không khí thương mại và dân cư

Tam loc khi - Panel F7
Tấm lọc khí - Panel F7


Ứng dụng và cấu tạo của tấm lọc khí - Panel F7

Ứng dụng: điều hòa không khí hoặc hệ thống xử lý công nghiệp và cho các hệ thống điều hòa không khí mini, mô-đun riêng, thiết bị thông gió.
Loại: Hiệu quả cao lọc nhỏ gọn.
Frame: khung nhựa.
Chức năng: Bảo vệ lọc HEPA H13
Phương tiện truyền thông: giấy sợi thủy tinh Wet-laid.
Separator: keo nóng chảy.
Sealant: Polyurethane.
EN779: 2012 bộ lọc lớp: M5, M6, F7, F8 và F9.
Đê thức giảm áp suất: 350 Pa (điểm đề nghị thay đổi kinh tế 250 Pa).
Nhiệt độ: 70 ° C.
Độ ẩm tương đối: 100% RH.

Thông số kỹ thuật của tấm lọc khí - Panel F7


Model
Cấp lọc
Rộng*Cao*Sâu
Lưu lượng m3/h
Pressure drop
Area m2
Volume m3
Trọng lượng Kg
Panel
F7
592 592 48
2900
120
5,8
0,02
3
Panel
F7
592 592 96
2900
90
11,5
0,04
4
Panel
F7
287 592 96
1450
90
5,7
0,02
3
Panel
F7
305 610 48
1600
110
3,1
0,01
1,5
Panel
F7
610 610 48
3200
110
6,2
0,02
3
Panel
F7
287 592 48
1450
110
2,9
0,01
1,5

Chủ Nhật, 20 tháng 12, 2015

Tấm lọc bụi cho lọc sơ cấp

Tấm lọc bụi cho lọc sơ cấp thường được chọn là tấm lọc bụi khung bằng giấy, sản phẩm này được cung cấp bởi các công nghiệp sản xuất lọc khí như công nghiệp EBRACO... Sản phẩm này thường được dùng chung với các túi lọc khí trong hệ thống HVAC.



Ưu điểm của tấm lọc bụi cho lọc sơ cấp

- Tấm lọc bụi có độ lọc cao
- Có lớp lưới hỗ trợ bao bọc bên ngoài màng lọc
- Khung cactong cứng chắc chống thấm nước
- Màng lọc được gắn chặt vào khung tránh không khí thoát qua
- Tiết diện lọc lớn
- Thiết kế nếp gấp độc đáo

- Ứng dụng: Lọc sơ cấp cho hệ thống điều hòa không khí, lọc phòng sơn, lọc phòng mổ, lọc cho AHU, lọc bụi thô, lọc sơ bộ.
- Loại: Tấm lọc sơ cấp gấp nếp, dùng một lần, hiệu suất cao.
- Khung: Cạc tông cứng chắc, chống thấm nước.
- Vật liệu lọc: Hỗn hợp cotton và sợi tổng hợp.
- Cấp độ lọc theo EN 779:2002: G4.
- Cấp độ lọc theo ASHRAE 52.2:1999 : MERV 8.
- Độ chênh áp khuyến nghị thay lọc sơ cấp: 250 Pa.
- Nhiệt độ: Tối đa 70ºC trong điều kiện làm việc liên tục.
- Hộp đựng (Housing Frames): Type 8 và FC Housings (có bán kèm).
- Tiêu chuẩn chống cháy (Fire rating): UL 900
- Dùng trong các hệ thống AHU để bảo vệ cho lọc HEPA

Thứ Năm, 17 tháng 12, 2015

Kiễm soát không khí trong bệnh viện

Môi trường không khí được xem là quan trọng nhất là tại các khu vực bệnh viện như phòng phẩu thuật, phòng giao hàng, phòng chứa thuốc, phòng hồi sức, phòng chăm sóc chuyên sâu, phòng cách ly hay thậm chí là phòng giặt ủi... Vì thế môi trường cần được kiểm soát bằng cách sử dụng phương pháp đã được chứng minh để giảm xác suất tiếp xúc. Một số hạng mục kiểm soát bao gồm: bảo vệ hô hấp cá nhân, thu giữ không khí từ nguồn phát sinh sử dụng gió thải cục bộ, kiểm soát hướng dòng không khí để ngăn chặn lây nhiễm chéo, pha loãng và loại bỏ các ô nhiễm không khí thông qua hệ thống thông gió chung, làm sạch không khí thông qua lọc không khí bằng cách sữ dụng các lọc HEPA tại các phòng phẩu thuật và diệt khuẩn chiếu xạ bằng tia cực tím.

Kiem soat khong khi trong benh vien
Kiễm soát không khí trong bệnh viện


Yêu cầu y khoa của HHS như sau

Khu  vực
Hiệu suất lọc
Air chang
Nhiệt độ (®C)
Độ ẩm (%)
Áp suất phòng

Lớp 1
Lớp 2


Min
Max

Phòng mổ
7
14
25
21-24
50
60
Áp dương
Phòng giao hàng
7
14
12
21-24
50
60
Áp dương
Phòng trẻ em
7
14
12
23
30
60
Áp dương
Phòng hồi sức
7
14
6
23
50
60
Áp dương
Phòng chăm sóc chuyên sâu
7
14
6
23-27
30
60
Áp dương
Phòng bệnh nhân
7
14
2
23


Cân bằng
Phòng cách ly
7
14
12
23


Áp âm
Phòng điều trị
7

6
23


Cân bằng
Phòng tinh chế
13

6
23


Cân bằng
Phòng giặt ủi
13

10
23


Cân bằng
Phòng quản trị
7


23


Cân bằng
Phòng bảo quản
7

10
23


Áp âm
Khu vực xữ lý bẩn
7

10
23


Áp âm
Chụp xã khí
99,97% DOP Test





Áp âm

Điều quan trọng cần lưu ý là một số trong những hướng dẫn này cũng được thể hiện trong Trung tâm tài liệu kiểm soát dịch bệnh, hướng dẫn kiểm soát vi khuẩn hiếu khí, vi khuẩn lao (TB), nhưng lao đó là một loại vi khuẩn có kích thước được đo bằng micron vì thế chúng ta cần sữ dụng các lọc HEPA H13 hoặc HEPA H14 cho các phòng sạch tại bệnh viên. Ngoài ra trong hệ thống HVAC tại các phòng phẩu thuật có thể sữ dụng thêm các tấm lọc bụi hoặc túi lọc khí để có thể làm tăng tuổi thọ cho các bộ lọc khí khác.